Chi phí khám răng, điều trị nha khoa tại Nhật

Bảo hiểm Shakai Hokken, Kokumin Hokken chi trả tới 70% một số bệnh răng miệng thông thường, còn một số điều trị khác bạn phải tự trả.

Với nhiều thực tập sinh, du học sinh và người lao động nước ngoài đang sinh sống tại Nhật Bản, chi phí chăm sóc y tế là một trong những mối quan tâm hàng đầu, trong đó có mảng nha khoa.

“Em bị sưng lợi trùm lên răng khôn, nghe nói phí khám răng ở Nhật đắt đỏ. Giờ đang phân vân ra phòng khám cắt lợi trùm, nhổ răng khôn, hay đợi bao giờ về Việt Nam thì làm. Khổ nỗi lợi sưng viêm, răng khôn sưng đau chẳng thiết làm gì…”, Vân Anh, một du học sinh tại Kanagawa cho biết.

Hiện nay, chi phí chăm sóc răng miệng được Chính phủ Nhật tính toán dựa trên một hệ thống điểm. Với mỗi hình thức điều trị, các dụng cụ được sử dụng, những chất được sử dụng trong điều trị và nhân công phục vụ công việc chăm sóc người bệnh… tất cả đều được quy ra giá trị điểm.

Cụ thể, số điểm sẽ được quy ra tiền yên, cụ thể là 1 điểm bằng 10 yên. Bảo hiểm sức khỏe quốc gia ở Nhật Bản (社会保険, shakai hokken / 国民保険, kokumin hokken) chi trả tới 70% một số loại hình điều trị răng miệng, do đó nếu người bệnh tham gia bảo hiểm, thì phải trả phần còn lại tương đương với 30%.

Ví dụ, các phòng khám đều tính mức phí cơ bản cho lần khám đầu tiên là 234 điểm. Nhân với 10 Yên, chi phí sẽ là 2,340 Yên. Những người tham gia bảo hiểm sẽ được giảm 70% và chi phí mà họ phải trả sẽ là 700 yên (cộng với bất cứ điều trị nào phát sinh sau đó). Tất cả các điều trị tiếp theo đều có mức phí cơ bản là 45 điểm, tương đương 450 yên (không bảo hiểm) và 140 yên (có bảo hiểm).

Tất cả các phòng khám nha khoa ở Nhật Bản (dù họ có chấp nhận bảo hiểm quốc gia hay không, thực tế một vài phòng khám cao cấp không chấp nhận) cũng đều hoạt động dưới hệ thống điểm này.

Website Cure+, chuyên trang trực tuyến chuyên cung cấp thông tin hỗ trợ về vấn đề về sức khỏe, đã tổng hợp danh sách chi phí chăm sóc răng miệng, so sánh mức chi trả giữa việc có và không tham gia bảo hiểm sức khỏe quốc gia Nhật Bản.

Tổng quan về các chi phí cơ bản (không tính tới bảo hiểm)

Loại điều trịChi phí (yên)
Giới thiệu về kem đánh răng, kỹ thuật đánh răng…0 – 1,500
Hàn nhựa1,500 – 2,500
Hàn răng (inlay)1,500 – 60,000
Chụp răng, răng giả3,000 – 150,000
Nhổ răng và trồng răng thay thế, răng giả…5,000 – 900,000

Hàn răng

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Hàn hợp kim vàng/ bạc palladium1,300 – 1,8005,000 – 30,000
Hàn răng sứBảo hiểm không áp dụng30,000 – 80,000
Hàn hỗn hợp sứBảo hiểm không áp dụng30,000 – 40,000 
Hàn vàngBảo hiểm không áp dụng30,000 – 50,000

Chụp răng

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Hợp kim (vàng/ bạc palladium)3,000 – 5,000 20,000 – 50,000
Chụp có bề mặt được tráng bằng nhựa cứng5,000 – 7,50020,000 – 50,000
Chụp vỏ nhựa cứng3,000 – 5,000 30,000 – 40,000
Chụp sứ các loạiBảo hiểm không áp dụng100,000 – 150,000
Chụp hỗn hợp sứBảo hiểm không áp dụng50,000 – 100,000
Liên kết kim loạiBảo hiểm không áp dụng100,000 – 150,000
Chụp vàngBảo hiểm không áp dụng50,000 – 100,000

Trồng răng và Cầu răng giả

Khi răng bị sâu tới mức độ nghiêm trọng và ảnh hưởng tới nướu thì bạn sẽ phải nhổ răng và trồng răng khác thay thế, cấy ghép hoặc làm cầu răng giả. Chi phí như sau:

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Trồng răngBảo hiểm không áp dụng150,000 – 500,000
Cầu răng giả20,000 – 40,000150,000 – 900,000
Răng giả một phần5,000 – 13,000150,000 – 500,000

Nướu (nha chu)

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Kiểm tra ban đầu600 – 3,0002,000 – 20,000
Mở rộng kiểm tra (loại bỏ cao răng)750 – 900 (tất cả các răng)2,500 – 8,000 (tất cả các răng)
Xử lý gốc răng180 – 220 (một răng)600 – 5,000 (một răng)
Phẫu thuật điều trị nha chu3,000 – 5,000 10,000 – 150,000
Liệu pháp phục hồi nha chuBảo hiểm không áp dụng30,000 – 150,000

Tổng chi phí điều trị nướu từ đầu tới cuối

Giai đoạn bệnh nha chuChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Giai đoạn đầu5,000 – 10,000 10,000 – 50,000
Đau ở mức độ trung bình10,000 – 50,00050,000 – 500,000
Đau dữ dội30,000 – 10,000 200,000 – 3,000,000

Hàn răng giả

Loại điều trị  (loại răng giả)Chi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Nhựa10,000 – 20,00020,000 – 60,000
Vàng / Bạch kimBảo hiểm không áp dụng150,000 – 600,000
Ti-tan nguyên chất / Hợp kim Ti-tanBảo hiểm không áp dụng200,000 – 400,000
Hợp kim Crôm Cô-banBảo hiểm không áp dụng150,000 – 250,000
Hợp kim vitalliumBảo hiểm không áp dụng150,000 – 250,000

Cấy ghép

Một vài trường hợp được chi trả bởi Bảo hiểm quốc gia

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Cấy ghép7,000 – 10,00020,000 – 50,000 

Chỉnh răng

Liên quan đến việc hàm răng bị mọc khấp khểnh và không đúng chỗ. Loại điều trị này không được bảo hiểm bởi Bảo hiểm quốc gia Nhật Bản.

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Kiểm tra ban đầuBảo hiểm không áp dụng25,000 – 50,000
Nắn chỉnh dây kim loại (niềng răng)Bảo hiểm không áp dụng500,000 – 1,000,000
Nắn chỉnh một phần răng (niềng răng)Bảo hiểm không áp dụng300,000 – 900,000
Điều chỉnh răng hàmBảo hiểm không áp dụng800,000 – 1,500,000

Làm trắng răng

Một loại điều trị khác không được bảo hiểm bởi Bảo hiểm quốc gia Nhật Bản

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Tẩy trắng tại nhà  (hình thức tự làm tại nhà)Bảo hiểm không áp dụng20,000 – 50,000  (12 răng – cao hơn/thấp hơn)
Tẩy trắng tại văn phòng (làm tại phòng khám)Bảo hiểm không áp dụng2,000 – 10,000 /một răng

Bệnh khớp thái dương hàm

Sau khi uống chút bia hoặc cố gắng nói từ Wow, bạn sẽ thấy đau ở các cơ và các khớp hoạt động của quai hàm.

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường h ợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Điều trị rối loạn khớp thái dương hàm8,000 – 80,00050,000 – 5,000,000

Nghiến răng

Bruxism nghe có vẻ xa lạ, nhưng nó lại rất phổ biến. Đây là một thuật ngữ y khoa của việc siết chặt/nghiến rít răng.

Loại điều trịChi phí cho trường hợp có bảo hiểm quốc gia (yên)Chi phí cho trường hợp không có bảo hiểm quốc gia (yên)
Điều trị thường bao gồm cả miệng5,000 50,000 – 1,000,000
Để khám chữa các bệnh răng miệng, bạn hãy tìm các clinic nha khoa hoặc tới bệnh viện để được thăm khám, tư vấn cụ thể.
Scroll to Top